Cho 15,6gam hỗn hợp A gồm Zn,Cu,Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84l khí SO2 *dktc. Phần 2 tác dụng với oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit. Tìm m
Hỗn hợp X gồm Al , fe và Cu. chia a gam X thành 3 phần bằng nhau - Phần 1 cho tác dụng vào lượng dư dung dịch HCl thì thu được 5,6 lit khí H2 - phần 2 hòa tan hoàn toàn bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc đun nóng thì thu được 7,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ,dung dịch y và chất rắn Z. Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa T. Lọc lấy T đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 g rắn G - phần 3 đốt cháy trong bình có chứa lượng dư khí Clo thu được b gam chất rắn E biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a và b Làm hộ em với ạ!!!。゚( ゚^∀^゚)゚。
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Chia 31,2g hỗn hợp X gồm Cr, Zn, Ni, Al thành 2 phần bằng nhau.
Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư HCl loãng nóng thu được 7,281 H2.
Cho phần 2 tác dụng với khí Cl2 dư đốt nóng thu được 42,225 gam muối Clorua.
Phần trăm khối lượng của Crom trong hỗn hợp là:
A.26,04%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 39,07%
Đáp án C:
Tác dụng vói HCl: Cr, Zn, Ni tạo muối (II).
Ta gọi R là công thức chung của 2 kim loại Zn và Ni
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của R, Al và Cr.
Bảo toàn electron ta có: ne cho= ne nhận
Tác dụng với Cl2 Zn và Ni tạo muối (II)
Bảo toàn electron ta có: necho = ne nhận
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là cac sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Gia trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9
Ta có số mol e kim loại nhường là (19,7 - m)/8 + 0,8
Ta có số mol e nhận tạo khi SO2 là (19,7 -m)/8 + 0,8 => Số mol SO2 là (29,7 - m)/16 + 0,4
Trong phản ӭng với H2SO4 đặc, ta có số mol H2SO4 = số mol H2O = 2 số mol SO2
Áp dụng bảo toàn khối lượng => m = 26,5
=> Đap an C
Chia 38,8g hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với HCl dư thu dc 6,7 lít H2(dktc). Phần 2 tacs dụng hoàn toàn với oxi thu dc m gam hỗn hợp 2 oxit. Tinh m
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc).
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) .Xác định giá trị của m.
Các PTHH :
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2 (1)
2Al + 6 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 SO 2 + 6 H 2 O (2)
Cu + 2 H 2 SO 4 → Cu SO 4 + 2 H 2 O + SO 2 (3)
Theo PTHH (1) số mol Al tham gia phản ứng bằng 2/3 số mol H 2 => Khối lượng AI trong hỗn hợp : 2×2/3×0,06×27 = 2,16(g)
Số mol SO 2 được giải phóng bởi Al: 2,16/27 x 3/2 = 0,12 mol
Theo PTHH (2) và (3) số mol SO 2 giải phóng bởi Cu : 2.0,1 - 0,12 = 0,08 (mol)
Theo PTHH (3) khối lượng Cu trong hỗn hợp : 0,08. 64 = 5,12 (g)
Vậy m = 2,16 + 5,12 = 7,28 (g).
Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí (dktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là :
Xét P2 : Chỉ có Al phản ứng với NaOH => nAl.3 = 2nH\(_2\) ( Bảo toàn e)
=> nAl = 0,1 mol
Xét P1 : Fe và Al phản ứng với HCl đặc => 2nFe + 3nAl = 2nH\(_2\)
=> nFe = 0,1 mol
=> Trong mỗi phần thì có : mCu = \(\dfrac{1}{2}.10-27.0,1-56.0,1=1,7\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu\left(X\right)}=\%m_{Cu\left(1/2X\right)}=17\%\)
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 26,4
C. 43,2
D. 21,6.
Chọn C
Phần 1 chỉ có Fe phản ứng → nFe = nH2 = 0,1
Phần 2 có cả Fe và Cu phản ứng, mà H2SO4 đặc dư → Fe lên Fe3+ hết
BTE → 3nFe + 2nCu = 2x 0,4 → nCu = (0,8 – 0,3)/2 = 0,25
Vậy 0,5m = 0,1 x 56 + 0,25 x 64 = 21,6 → m = 43,2.